Leave Your Message

Agar, nó có thể được sử dụng để thay thế gelatin

Agar hay còn gọi là agar-agar là hỗn hợp carbohydrate được chiết xuất từ ​​rong biển, đặc biệt là rong biển đỏ. Agar không có mùi vị, không có màu sắc nên rất hữu ích khi dùng làm nguyên liệu nấu ăn. Nó có thể được sử dụng để thay thế gelatin, làm đặc súp, làm mứt và thạch, kem và các món tráng miệng khác cần tạo hình. Sự khác biệt giữa agar và gelatin là agar đông cứng hơn gelatin và có thể giữ được ngay cả ở nhiệt độ cao. Agar không chứa calo, đường, carbohydrate và chất béo. Nó không chứa đậu nành, ngô, gluten, men, lúa mì, tinh bột, sữa, trứng và chất bảo quản. Nó là một nguồn chất xơ, canxi và sắt tốt.

    Giới thiệu

    Agar là một phức hợp polysaccharide keo khô, ưa nước, được chiết xuất từ ​​tế bào agarocytes của tảo thuộc họ Rhodophyceae. Cấu trúc này được cho là một dãy phức tạp của các chuỗi polysaccharide có các liên kết a-(1!3) và b-(1!4) xen kẽ. Có ba thái cực về cấu trúc được ghi nhận: cụ thể là agarose trung tính; agarose pyruvat có ít sunfat hóa; và galactan sunfat. Agar có thể được tách thành phần tạo gel tự nhiên, agarose và phần không tạo gel được sunfat hóa, agaropectin. Công dụng Thay thế gelatin, isinglass, v.v. trong việc tạo nhũ tương bao gồm ảnh, gel trong mỹ phẩm và đặc biệt là chất làm đặc trong thực phẩm. bánh kẹo và các sản phẩm từ sữa; trong việc đóng hộp thịt; sản xuất viên nang thuốc và thuốc mỡ; làm đế khuôn ấn tượng nha khoa; như chất ức chế ăn mòn; định cỡ cho lụa và giấy; trong nhuộm và in vải và dệt may; trong chất kết dính. Trong môi trường dinh dưỡng cho nuôi cấy vi khuẩn.

    mô tả2

    Ứng dụng & Chức năng

    1. Công nghiệp thực phẩm:được sử dụng làm chất ổn định hồ hóa cho kẹo, thạch, yokan, thực phẩm đóng hộp, giăm bông và xúc xích; dùng làm chất làm đặc và ổn định trong mứt, bơ đậu phộng, tahini; làm chất ổn định cho kem, kem que, v.v.; Giai đoạn làm tan băng trong nước ép trái cây và đồ uống; được sử dụng làm chất làm sáng trong rượu vang, nước tương và giấm.
    2. Đối với công nghệ cây trồng:Nhiều nước trên thế giới sử dụng các sản phẩm thạch để trồng và nhân giống cây trồng và vi sinh vật (như cây giống hoa, trồng lan) có thể cung cấp gel và dinh dưỡng lâu dài.
    3. Ngành mỹ phẩm:Được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm chất lượng cao: có thể dùng làm kem dưỡng da, dầu gội, mặt nạ gel tóc, chất nhũ hóa, kem đánh răng để thêm vào sản phẩm hoặc làm ma trận để cấu trúc dán hoàn hảo hơn, phân tán tốt và dễ dàng sử dụng. lau dọn.
    Sucralose 1mje
    Sucralose 2e04
    Sucralose414t

    đặc điểm kỹ thuật sản phẩm

    bột thạch
    Mục Thông số kỹ thuật
    Vẻ bề ngoài Trắng đến vàng nhạt
    Độ bền gel (Gr/cm2) 700-1300 g/cm2
    Tổn thất khi sấy 11%
    Nước nóng không tan 1%
    Xét nghiệm tinh bột (thêm hai giọt dung dịch iốt) không xuất hiện màu xanh
    Tro 3,0%
    Dư lượng sau khi đốt Tối đa 5,0%
    Hấp thụ nước tối đa 75ml.
    Cặn sàng (sàng-60) 95% đã đậu
    Nhiệt độ nóng chảy ≥ 80°C
    Nhiệt độ hồ hóa ≥ 30°C
    Kim loại nặng  
    Asen(As)
    Chì (Pb)

    Leave Your Message